Trải qua 1 tuần thi đấu đầy kịch tính, BTC giải bóng chuyền nữ quốc tế VTV Cup 2023 đã tìm được 2 cái tên xuất sắc nhất vào chơi trận chung kết là đội tuyển bóng chuyền nữ Việt Nam 1 và đội tuyển bóng chuyền nữ Việt Nam 2. Trận đấu sẽ diễn ra vào lúc 19h00 ngày mai 26/8.
Đây được xem là trận chung kết trong mơ của VTV Cup vì nó đánh dấu cột mốc lịch sử khi có hai đại diện chủ nhà Việt Nam góp mặt. Trước đây, VTV Cup từng có hai đại diện Việt Nam tham dự 1 giải đấu đó là đội tuyển Việt Nam và CLB VTV Bình Điền Long An nhưng chưa từng cùng nhau vào chung kết.
Mặc dù là một trận chung kết trong mơ nhưng sự chênh lệch lực lượng giữa hai đội tuyển bóng chuyền nữ Việt Nam là rõ ràng. Ở vòng bảng, đội tuyển Việt Nam 1 đã đánh bại Việt Nam 2 với tỷ số 3-1 (17-25, 25-18, 25-23, 25-22). Vì vậy, kết quả của trận chung kết dường như đã được ấn định cho Việt Nam 1.
Dù kết quả có bất ngờ nếu Việt Nam 2 lật đổ hoặc không xảy ra thì chức vô địch VTV Cup 2023 vẫn thuộc về đội tuyển Việt Nam. Tính đến mùa giải hiện tại, Việt Nam tiếp tục thống trị giải bóng chuyền nữ VTV Cup với 6 tấm HCV, 6 tấm HCB và 3 tấm HCĐ (trong đó có 1 tấm HCĐ của đội bóng chuyền nữ VTV Bình Điền Long An giành được vào năm 2010).
Vị trí | Tên | Năm sinh | Chiều cao (m) | Bật đà (m) | Bật chắn (m) |
Chủ công | Trần Thị Thanh Thúy (C) | 1997 | 1.93 | 3.10 | 2.92 |
Vi Thị Như Quỳnh | 2002 | 1.75 | 2.90 | 2.85 | |
Trần Tú Linh | 1999 | 1.79 | 2.88 | 2.76 | |
Nguyễn Lý Thụy Vi | 2002 | 1.75 | 2.95 | 2.85 | |
Đối chuyền | Hoàng Thị Kiều Trinh | 2001 | 1.74 | 2.86 | 2.81 |
Đoàn Thị Xuân | 1997 | 1.82 | 3.00 | 2.90 | |
Phụ công | Nguyễn Thị Trinh | 1997 | 1.80 | 2.95 | 2.90 |
Lý Thị Luyến | 1999 | 1.90 | 3.08 | 2.98 | |
Đinh Thị Trà Giang | 1992 | 1.80 | 3.00 | 2.90 | |
Chuyền hai | Võ Thị Kim Thoa | 1998 | 1.73 | 2.84 | 2.70 |
Đoàn Thị Lâm Oanh | 1998 | 1.77 | 2.89 | 2.85 | |
Libero | Nguyễn Khánh Đang | 2000 | 1.58 | ||
Nguyễn Thị Ninh Anh | 2000 | 1.70 | |||
Cà Thị Tư | 2004 | 1.55 | |||
HLV trưởng: Nguyễn Tuấn Kiệt |
Vị trí | Tên | Năm sinh | Chiều cao (m) | Bật đà (m) | Bật chắn (m) |
Chủ công | Phạm Thị Nguyệt Anh (C) | 1998 | 1.74 | 2.93 | 2.85 |
Hoàng Thị Thảo | 2003 | 1.77 | 2.90 | 2.88 | |
Đinh Thị Thúy | 1998 | 1.75 | 2.95 | 2.90 | |
Nguyễn Huỳnh Phương Thùy | Đang cập nhật | ||||
Trần Thị Mỹ Hằng | |||||
Đối chuyền | Phan Trần Thanh Mai | ||||
Phụ công | Nguyễn Phương Quỳnh | ||||
Trần Thị Bích Thủy | 2000 | 1.84 | 3.03 | 2.97 | |
Lê Thanh Thúy | 1995 | 1.80 | 2.98 | 2.90 | |
Phạm Thị Hiền | 1999 | 1.72 | 2.98 | 2.93 | |
Chuyền hai | Lê Thị Ngọc Trâm | 2002 | 1.72 | 2.84 | 2.75 |
Vi Thị Yến Nhi | 2003 | 1.76 | 2.92 | 2.87 | |
Libero | Lê Thị Thanh Liên | 1993 | 1.53 | ||
Nguyễn Thị Kim Liên | 1993 | 1.60 | |||
HLV trưởng: Nguyễn Trọng Linh |
Ý. Nguyễn
Link nội dung: https://hoinhap.vanhoavaphattrien.vn/chung-ket-trong-mo-viet-nam-1-doi-dau-viet-nam-2-tai-vtv-cup-2023-a13227.html