Set 1: Việt Nam (1) thắng 25-23 SuwonĐội tuyển Việt Nam 1 đã có một khởi đầu hết sức khó khăn. Đối thủ Suwon đến từ Hàn Quốc tỏ ra rất quyết tâm, họ tận dụng rất tốt những cơ hội giao bóng của mình và đã có lúc bỏ cách Việt Nam (1) tới 3 điểm. Tuy nhiên với bản lĩnh của mình, các cô gái Việt Nam đã bứt tốc và liên tục ghi những điểm số quan trọng qua đó giành được chiến thắng sát sao. Set 2 Việt Nam (1) thắng 25-20 SuwonBước vào set 2, Việt Nam 1 nhập cuộc vô cùng hứng khởi, những điểm số liên tục được ghi, nổi bật là chủ công Thanh Thúy. Dù đã rất cố gắng nhưng các cô gái đến từ Hàn Quốc không thể làm gì hơn và đành phải nhận thất bại chóng vánh với tỉ số 20-25. Set 3 Việt Nam (1) thắng 28-26 SuwonCó được lợi thế VIệt Nam 1 chủ động rút những nhân tố chủ chốt ra bên ngoài, khiến cho thế trận set 3 diễn ra rất cân bằng. Đã có những lúc Suwon vươn lên dẫn trước và có cơ hội giành chiến thắng nhưng với bản lĩnh của mình các cô gái Việt Nam 1 đã lội ngược dòng thành công để kết thúc set đấu với tỷ số 28-26. Với chiến thắng này đội nữ Việt Nam 1 đã có tấm vé vào tham dự vòng bán kết VTV Cup 2023. |
Tại VTV Cup 2023, đội tuyển Việt Nam 1 một đang thể hiện sức mạnh tuyệt khi toàn thắng 2 trận và chưa thua một set nào. Trước một đối thủ được đánh giá yếu hơn mục tiêu của các cô gái vàng chắc chắn sẽ là một chiến thắng.
Việt Nam 1 vs Suwon diễn ra khi nào
- Thời gian: 19h hôm nay 21/8/2023
- Địa điểm: Lào Cai
- Giải đấu: VTV Cup
Xem trực tiếp VTV Cup ở đâu
Các kênh sóng VTV2, VTV5 và kênh Youtube VTV Thể thao sẽ là những kênh trực tiếp toàn bộ các trận đấu thuộc giải bóng chuyền nữ VTV Cup 2023.
Danh sách đội tuyển bóng chuyền nữ Việt Nam
Vị trí | Tên | Năm sinh | Chiều cao (m) | Bật đà (m) | Bật chắn (m) |
Chủ công | Trần Thị Thanh Thúy (C) | 1997 | 1.93 | 3.10 | 2.92 |
Vi Thị Như Quỳnh | 2002 | 1.75 | 2.90 | 2.85 | |
Trần Tú Linh | 1999 | 1.79 | 2.88 | 2.76 | |
Nguyễn Lý Thụy Vi | 2002 | 1.75 | 2.95 | 2.85 | |
Đối chuyền | Hoàng Thị Kiều Trinh | 2001 | 1.74 | 2.86 | 2.81 |
Đoàn Thị Xuân | 1997 | 1.82 | 3.00 | 2.90 | |
Phụ công | Nguyễn Thị Trinh | 1997 | 1.80 | 2.95 | 2.90 |
Lý Thị Luyến | 1999 | 1.90 | 3.08 | 2.98 | |
Đinh Thị Trà Giang | 1992 | 1.80 | 3.00 | 2.90 | |
Chuyền hai | Võ Thị Kim Thoa | 1998 | 1.73 | 2.84 | 2.70 |
Đoàn Thị Lâm Oanh | 1998 | 1.77 | 2.89 | 2.85 | |
Libero | Nguyễn Khánh Đang | 2000 | 1.58 | ||
Nguyễn Ninh Anh | 2000 | 1.70 | |||
Cà Thị Tư | 2004 | 1.55 | |||
HLV trưởng: Nguyễn Tuấn Kiệt |